Chai chứa khí – đầu ra của van chai chứa khí và hỗn hợp khí – lựa chọn và xác định kích thước – phần 3
Bảng A.1 – Đặc tính của nhóm khí
Nhóm | Đặc tính |
1 | Khí và hỗn hợp khí không cháy, không độc hại có độ bền nhiệt thấp hơn nhóm 3 |
2 | Cácbon đioxit |
3 | Khí (trừ cácbon đioxit) và hỗn hợp khí không cháy, không độc hại và bền nhiệt |
4 | Khí và hỗn hợp khí không cháy, độc hại và ăn mòn, hoặc ăn mòn do thủy phân |
5 | Không khí |
6 | Khí và hỗn hợp khí cháy và không độc hại |
7 | Khí và hỗn hợp khí cháy, độc hại và ăn mòn (bazơ) |
8 | Khí và hỗn hợp khí cháy, độc hại và ăn mòn (axit) hoặc không ăn mòn |
9 | Khí và hỗn hợp khí tự cháy |
10 | Oxy và oxidant cao áp |
11 | Nitơ oxit |
12 | Khí và hỗn hợp khí oxy hóa độc hại và/hoặc ăn mòn |
13 | Khí và và hỗn hợp khí cháy dễ phân hủy hoặc dễ polime hóa |
14 | Axetylen |
15 | Hỗn hợp khí oxy hóa không độc và không ăn mòn (thường dùng trong y tế) |
Các bản tóm tắt cho các loại khí và hỗn hợp khí thuộc mỗi nhóm được nêu trong A.2.2 đến A.2.16.
CHÚ THÍCH Đối với các khí chịu nén được cho trong các Bảng sau (các Bảng A.2 đến A.15), chữ số thứ ba được dùng trong tài liệu này là 5. Phần lớn các khí này có thể được nạp trong chai chứa khí áp suất khác và do đó có thể sử dụng chữ số 6 hoặc 7. Đối với các khí hóa lỏng, chữ số thứ ba được dùng trong tiêu chuẩn này là 0 hoặc 1 (theo áp suất). Phần lớn các khí này có thể được sử dụng với các chai chứa khí được rút ra từ pha lỏng và do đó có thể sử dụng chữ số 2 tương ứng (với bất cứ áp suất nào).
A.2.2 Khí và hỗn hợp khí nhóm 1
Xem Bảng A.2.
Bảng A.2 – Khí và hỗn hợp khí thuộc nhóm 1
Khí | Mã FTSC | Tên đồng nghĩa |
Bromoclodiflometan | 0100 | R 12B1 |
Bromoclometan | 0100 | Halon 1011 |
Bromotriflometan | 0100 | Triflobromometan R13B1 |
Clo diflometan | 0100 | Monoclodiflometan R22 |
Cloheptaflocyclobutan a | 0100 | C 317 |
Clopentafloetan | 0100 | Monoclopentafloetan R115 |
1- clo -1,2,2,2 – tetrafloetan | 0100 | R 124 |
1- clo – 2,2,2 – trifloetan | 0100 | R 133 a |
Clotriflometan | 0100 | Monoclotriflometan R13 |
1,2 – Đibromotetraflometan a | 0100 | R 114B2 |
1,2 – Điclođifloetylen | 0100 | R 1112 a |
Điclodiflometan | 0100 | R12 |
Điclodiflometan | 0100 | R21 |
1,2 – Điclohexaflocyclobutan a | 0100 | C 316 |
1,1 – Điclotetrafloetan | 0100 | R 114 a |
1,2 – Điclotetraloetan | 0100 | R 114 |
2.2 – Điclo – 1, 1, 1 – trifloetan a | 0100 | R 123 |
Hexafloetan | 0100 | Pecfloetan R116 |
Hexaflopropylene | 0100 | Hexa flo propen R 1216 |
Octaflocyclobutan | 0100 | Pecflo cyclo butan RC 318 |
Octaflopropan | 0100 | Pecflo propan R128 |
Pentaclofloetan | 0100 | |
Pentafloetan | 0100 | R 125 |
Pentafloetyliodua | 0100 | |
Perflobutan | 0100 | |
Sunfua hexaflorua | 0100 | |
1, 1, 1, 2 – Tetraclodiflo etan | 0100 | R 112 a |
1, 1, 2, 2 – Tetraclodiflo etan | 0100 | R 112 |
1, 1, 2,2 – Tetraflo -1 – clo etan | 0100 | |
Tricloflometan a | 0100 | Triclomonoflometan R11 |
1, 1, 1 – Triclotrifloetan a | 0100 | R 113 a |
1-1- Triclotrifloetan a | 0100 | R 113 |
Triflometan | 0100 | Florofom R23 |
a Bao gồm một số sản phẩm là chất lỏng ở điều kiện môi trường bình thường bởi vì chúng có thể được cung cấp trong các thùng chứa có áp. Chúng được xếp trong nhóm này và được cung cấp cùng với cùng với tác nhân đẩy (nhiên liệu phun khí) trong thùng chứa có áp với việc sử dụng các đầu ra của van. |
Đối với các hỗn hợp khí, xem 3.3.2.
A.2.3 Khí nhóm 2
Xem Bảng A.3.
Bảng A.3 – Khí thuộc nhóm 2
Khí | Mã FTSC | Tên đồng nghĩa |
Cácbon đioxit | 0110 | Anhidrit axit cácbonic R 744 |
A.2.4 Khí và hỗn hợp khí nhóm 3
Xem Bảng A.4.
Bảng A.4 – Khí và hỗn hợp khí thuộc nhóm 3
Khí | Mã FTSC | Tên đồng nghĩa |
Acgon | 0150 | |
Hêli | 0150 | |
Krypton | 0150 | |
Neon | 0150 | |
Nitơ | 0150 | |
Xenon | 0150 | |
Tetraflormetam | 0150 | Cácbon tetraflorua R14 |
Đối với các hỗn hợp khí, xem 3.3.2.
A.2.5 Khí và hỗn hợp khí nhóm 4
Xem Bảng A.5.
Bảng A.5 – Khí và hỗn hợp khí thuộc nhóm 4
Khí | Mã FTSC | Tên đồng nghĩa |
Antimon pentaflorua a | 0303 | |
Bo triclorua | 0203 | Bo clorua |
Bo triflorua | 0253 | Bo florua |
Bromoaxeton a | 0203 | |
Cacbonyl florua | 0213 | |
Xyanogen clorua | 0303 | |
Đơteri clorua | 0213 | |
Đơteri florua | 0203 | |
Đơbromđiflometan a | 0100 | R12B2 |
Điclo – 2 – clovinyl acsin | 0303 | Liuisit |
Điphot gen a | 0303 | |
Etyđicloacsin a | 0303 | |
Hexafloaxeton | 0203 | Hexa flopropan – 2 pecfloaxeton |
Hyđro brorua | 0203 | Axit hyđrobromic (khan) |
Hyđro clorua | 0213 | Axit hyđrocloric (khan) |
Hyđro florua a | 0203 | Axit hyđrofloric (khan) |
Hyđro iodua | 0203 | Axit hyđroiođic (khan) |
Iođotriflometan | 0200 – 0100 b | Triflometyl iođua |
Metyl brorua | 0200 | Brommetan |
Metylđicloacsin | 0303 | |
Khí hạt cải | 0303 | |
Nitroyl clorua | 0303 | |
Pecflo – 2 – butan | 0200 – 0100 b | |
Phenylcacbylamin clorua | 0303 | |
Photgen | 0303 | Cacbonyl clorua |
Photpho pentaflorua | 0203 | |
Photpho triflorua | 0203 | |
Silic tetraclorua | 0203 | |
Silic tetraflorua a | 0253 | Tetraflosilan R764 |
Sunfua đioxit | 0201 | |
Sunfua tetraflorua | 0300 | |
Sunfuryl florua | 0200 | |
Vonfram hexaflorua | 0303 | |
Uran hexaflorua | 0303 | |
a Bao gồm một số sản phẩm là chất lỏng ở điều kiện môi trường trung bình thường bởi vì chúng có thể được cung cấp trong các thùng chứa không có áp suất. Chúng được xếp trong nhóm này và được cung cấp cùng với tác nhân đẩy (nhiên liệu phun khí) trong thùng chứa có áp suất với việc sử dụng các đầu ra của van.b Phù hợp với TCVN 6716, mã FTSC cũ được hoàn thiện bởi mã mới chữ số in đậm nét tương ứng với mức độc hại mới. |
Đối với hỗn hợp khí, xem 3.3.2.
A.2.6 Khí nhóm 5
Xem Bảng A.6.
Bảng A.6 – Khí thuộc nhóm 5
Khí | Mã FTSC | Tên đồng nghĩa |
Không khí | 1050 |
A.2.7 Khí và hỗn hợp khí nhóm 6
Xem Bảng A.7.
Bảng A.7 – Khí và hỗn hợp khí thuộc nhóm 6
Khí | Mã FTSC | Tên đồng nghĩa |
Alen | 2100 | Propađien |
Bromotrifloetylen | 2100 | R113B1 |
Butan | 2100 | |
1- Buten | 2100 | Butylen |
2- Buten | 2100 | Butylen |
1 – Clo – 1, 1 – đifloetan | 2100 | R142b |
Cloflometan | 2100 | |
Đơteri | 2150 | |
1,1 – Đifloetan | 2100 | Etyliđen florua R152a |
Điflometan | 0110 | Metylen florua R 32 |
1,1 – Đifloetylen | 2110 | Vinyđenflorua R1132a |
Đimetylete | 2100 | Metyl ete |
2,2 – Đimetylpropan a | 2100 | Tetrametylmetan |
Etan | 2110 | R170 |
Etylaxetylen | 2100 | 1 – Butyn |
Etylclorua a | 2100 | Cloetan R160 |
Etylen | 2150 | Eten |
Etyl ete (chất lỏng cháy được)a | 2100 | R1150 |
Hyđro | 2150 | |
Isobutan | 2100 | Trimetyl metan R 601 |
Isobutylen | 2100 | 2- Metyl propen |
Metan | 2150 | R50 |
Metylaxetylen a | 2100 | Atylen, Propyn |
3 – Metyl – 1 – Buten a | 2100 | Isoamylen: Isopropyletylen |
Metyl etyl ete | 2100 | Etyl metyl ete |
Metyl florua | 2110 | Flometan R 41 |
Khí thiên nhiên | 2150 | |
Propan | 2100 | R290 |
Propylen | 2100 | Propen R1270 |
1, 1, 1 – Trifloetan | 2100 | R143a |
a Bao gồm một số sản phẩm là chất lỏng ở điều kiện môi trường bình thường bởi vì chúng có thể được cung cấp trong các thùng chứa không có áp suất. Chúng được xếp trong nhóm này và được cung cấp cùng với tác nhân đẩy (nhiên liệu phun khí) trong thùng chứa có áp suất với việc sử dụng các đầu ra của van. |
Đối với hỗn hợp khí, xem 3.3.2.
A.2.8 Khí và hỗn hợp khí nhóm 7
Xem Bảng A.8.
Bảng A.8 – Khí và hỗn hợp khí thuộc nhóm 7
Khí | Mã FTSC | Tên đồng nghĩa |
Amoniac | 2102 | R717 |
Đimetylamin | 2102 | |
Monoetylamin a | 2102 | Etylamin R631 |
Monometylamin | 2102 | Metylamin R630 |
Trimetylamin | 2102 | |
a Bao gồm một số sản phẩm là chất lỏng ở điều kiện môi trường bình thường bởi vì chúng có thể được cung cấp trong các thùng chứa không có áp suất. Chúng được xếp vào nhóm này và được cung cấp cùng với tác nhân đẩy (nhiên liệu phun khí) trong thùng chứa có áp suất với việc sử dụng các đầu ra của van. |
Đối với hỗn hợp khí, xem 3.3.2.-
A.2.9 Khí và hỗn hợp khí nhóm 8
Xem Bảng A.9.
Bảng A.9 – Khí và hỗn hợp khí thuốc nhóm 8
Khí | Mã FTSC | Tên đồng nghĩa |
Acsin | 2300 | |
Cacbon monoxit | 2250 | |
Cacbonyl sunfua | 2201 | Cacbonoxylsunfua |
Clometan | 2200 – 2100 b | Metyl clorua R 40 |
Khí than | Hỗn hợp | |
Xyanogen | 2200 | |
Xyclopropan | 2200 – 2100 b | Trimetylen |
Đơteri selenua | 2301 | |
Đơteri sunfua | 2201 | |
Điclosilan a | 2203 | |
Đimetylsilan | 2300 – 2100 b | |
Floetan | 2300 – 2100 b | Etyl florua |
Gecman | 2300 | |
Heptaflobutyronitril a | 2300 | |
Hexafloxyclobuten | 2100 | |
Hyđro selenua | 2301 | |
Hyđro sunfua a | 2201 | |
Metyl meccaptan | 2201 | Metanetiol |
Metylsilan | 2300 – 2100 b | |
Niken cácbonnyl a | 2300 | Niken tetracacbonyl |
Pentaflopropioni tril | 2300 | |
Chì tetraetyl | 2300 | |
Chì tetrametyl | 2200 | |
Trifloaxetonitril | 2200 | |
Trifloetylen | 2200 | |
Trimetylsilan | 2300 – 2100 b | |
a Bao gồm một số sản phẩm là chất lỏng ở điều kiện môi trường bình thường bởi vì chúng có thể được cung cấp trong các thùng chứa không có áp suất. Chúng được xếp trong nhóm này và được cung cấp cùng với tác nhân đẩy (nhiên liệu phun khí) trong thùng chứa có áp suất với việc sử dụng các đầu ra của van.b Phù hợp với TCVN 6716, Mã FTSC cũ được hoàn thiện bởi mã mới với chữ số in đậm nét tương ứng với mức độc hại mới. |
Đối với hỗn hợp khí, xem 3.3.2.
A.2.10 Khí và hỗn hợp khí nhóm 9
Xem Bảng A.10.